<!-- Google tag (gtag.js) --> <script async src="https://www.googletagmanager.com/gtag/js?id=G-K30JX8Y360"></script> <script> window.dataLayer = window.dataLayer || []; function gtag(){dataLayer.push(arguments);} gtag('js', new Date()); gtag('config', 'G-K30JX8Y360'); </script>

Chế phẩm vi sinh khử mùi BVN21

08/01/2024

THÔNG TIN SẢN PHẨM   

Dạng bột, màu trắng ngà. Quy cách đóng gói 100g/gói

Thành phần, mật độ vi sinh vật

* Nấm men Saccharomyces sp.: 108 cfu/g

* Xạ khuẩn Streptomyces sp.: 108 cfu/g

* Vi khuẩn:

- Lactobacillus sp.: 108 cfu/g

- Bacillus sp.: 108 cfu/g

- Rhodopseudomonas sp.: 108 cfu/g

TÁC DỤNG

Chế phẩm vi sinh khử mùi BVN21 có tác dụng phân giải nhanh các chất thải hữu cơ trong phân gia súc, gia cầm, rác thải, phế thải nông nghiệp thành các chất dinh dưỡng cho cây. Khử mùi hôi của phân, rác, nước thải và ức chế sinh trưởng các vi sinh vật gây thối.Tạo chất kháng sinh để tiêu diệt một số vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- Khử mùi hôi của chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm: Hoà một gói chế phẩm BVN21 (100g) vào 10 lít nước, để 12 giờ. Sau đó phun đều cho chuồng trại (2 lần 1 tuần), mỗi lít phun cho 100 m2 chuồng trại.

- Xử lý nước thải nhà hàng, nước thải lò mổ gia súc, gia cầm: 1 gói BVN21 (100g) cho 5 m3.

- Xử lý bùn cống: 1 gói BVN21 (100g) cho 1 m .

- Xử lý rác thải làm phân bón hữu cơ vi sinh: Hòa một gói chế phẩm (100g) vào nước, tưới đều cho 100 kg rác (có kích thước < 2 cm), sao cho độ ẩm đạt 45- 50%, ủ đống và che đậy đống ủ, sau 15 - 20 ngày có đảo trộn. ủ thêm 30 - 35 ngày, mùn ủ được sử dụng làm phân bón. Có thể trộn thêm lượng N, P, K tuỳ thuộc người sử dụng.

- Ứng dụng trong khử mùi chất thải bộ đội khi diễn tập: Trộn đều 10 kg đất với 01 gói chế phẩm 100 gam.

Mỗi lần bộ đội đi đại tiện dùng xẻng xúc khoảng 1kg đất đổ đều lên trên đống chất thải.

BẢO QUẢN VÀ HẠN SỬ DỤNG

- Bảo quản trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn sử dụng: 12 tháng từ ngày đóng gói trên bao bì.
Chú ý: Các chủng vi sinh vật dùng trong chế phẩm đối chiếu theo quy định WHO năm 2004 đạt an toàn
cấp 3, 4. Đủ điều kiện an toàn để sản xuất chế phẩm
.