2020
TT | Tên bài báo | Tác giả | Tạp chí/Kỷ yếu hội nghị khoa học | Tập, số, năm xuất bản |
1 |
Thử nghiệm bảo quản máy bay trực thăng họ Mi bằng công nghệ khí khô trong điều kiện nhiệt đới Việt Nam |
Nguyễn Hồng Phong, Sereda V.N., Lê Ngọc Minh, Phạm Duy Nam |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 6/2020 |
2 |
Nghiên cứu chế tạo bộ sản phẩm hộp phát khói màu |
Nguyễn Đức Anh, Hà Ngọc Thiện, Vương Văn Trường, Vũ Trần Dương |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 10/2020 |
3 |
Phát triển phương pháp lấy mẫu không khí thụ động quan trắc PCDD/PCDF trong điều kiện khí hậu nhiệt đới |
Trịnh Khắc Sáu, Nghiêm Xuân Trường, Lê Bảo Hưng, Nguyễn Thanh Tuấn, Nguyễn Đức Thắng, Trần Đình Phiên |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 10/2020 |
4 |
Thực trạng thực hiện quy trình xông hơi giải độc Hubbard tại Đà Nẵng và Hà Nội |
Hoàng Đức Hậu, Hà Văn Như |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 6/2020 |
5 |
Khảo sát tình hình bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp trong vùng phơi nhiễm dioxin thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
Lê Văn Quang, Đặng Thị Việt Hương, Bùi Thanh Nga, Nguyễn Ngọc Tân, Lê Văn Quân, Võ Viết Cường |
Tạp chí Y học Việt Nam |
Tập 493, số 2, 2020 |
6 |
Phát triển và đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu của kỹ thuật PCR và LAMP trong việc phát hiện Burkholderia pseudomallei |
Bùi Thị Lan Anh, Phạm Thị Hà Giang, Lê Thị Lan Anh, Võ Viết Cường, Phạm Việt Hùng, Quế Anh Trâm, Irina Zakharova, Dmity Vikatorov |
Tạp chí Y học Dự phòng |
Số 3, 2020 |
7 |
Xây dựng quy trình realtime RT-PCR phát hiện SARS-CoV-2 trong mẫu bệnh phẩm lâm sang |
Bùi Thị Thanh Nga, Phạm Thị Hà Giang, Trịnh Văn Toàn, Đặng Thị Việt Hương, Dương Văn Nghĩa, Bùi Thị Lan Anh |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 12/2020 |
8 |
Khảo sát tỷ lệ nhiễm Rickettsia và Orientia tsutsugamushi trên bệnh nhân sốt không rõ nguyên nhân tại Hà Giang |
Lê Thị Lan Anh, Bùi Thị Thanh Nga, Trịnh Văn Toàn, Lê Thị Vân Anh |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 6/2020 |
9 |
Phát hiện DNA của vi khuẩn Rickettsia và Orientia tsutsugamushi trên động vật gặm nhấm và ngoại ký sinh trùng ở Hà Giang |
Lê Thị Lan Anh, Võ Viết Cường, Trịnh Văn Toàn, Hồ Thị Hồng Nhung, Lê Thị Vân Anh, Cấn Thị Thu Thủy, Nguyễn Văn Châu |
Tạp chí Công nghệ sinh học |
Số 18 (3), 2020 |
10 |
Tác dụng cải thiện một số chỉ tiêu chức năng tim mạch và hô hấp của chế phẩm Adasten trên thợ lặn |
Phạm Khắc Linh, Lê Văn Quân, Trần Thanh Tuấn, Vũ Hoàng Giang, Đào Nguyên Mạnh |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 2020 |
11 |
Chiết tách, phân lập và xác định cấu trúc hóa học một số hợp chất từ rễ cây Xạ đen (Ehretia asperula Zoll. & Mor. |
Vũ Thị Nguyệt, Đặng Đình Kim, Nguyễn Thị Thu Thuỷ |
Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học |
Số 3(25), 2020 |
12 |
Đánh giá một số yếu tố ảnh hướng đến quá trình tạo Probiotics từ Bacillus clausii dạng bào tử |
Vũ Hoàng Giang, Đào Nguyên Mạnh, Nguyễn Thị Thu Thuỷ |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 2020 |
13 |
Nghiên cứu biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của cà chua khi bảo quản bằng màng GreenMap trên tàu Hải quân |
Phạm Thị Phương Liên và Cung Thị Tố Quỳnh |
Tạp chí Nông nghiệp và PTNT |
Số 17, kì 1, 2020 |
14 |
Hệ thống phân loại và đặc điểm cảnh quan vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi |
Đặng Thị Ngọc, Nguyễn Cao Huần, Nguyễn Đăng Hội, Trần Văn Trường, Ngô Trung Dũng |
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội |
Tập 36, số 4, 2020 |
15 |
Thay đổi hoạt động của bão Biển Đông |
Trần Quang Đức, Phạm Thanh Hà, Đinh Bá Duy, Phạm Quang Nam |
Tạp chí Khí tượng Thủy văn |
Tập 715, 2020 |
16 |
Ứng dụng GIS và phương pháp phân tích thứ bậc để đánh giá mức độ thích hợp sinh thái cho loài Sa mu dầu (Cunninghamia konisshii Hayata) tại tỉnh Sơn La, Việt Nam |
Phạm Mai Phương, Tống Thị Hạnh, Vũ Đình Duy, Nguyễn Thanh Tuấn, Trần Việt Hà, Nguyễn Thị Bích Phượng |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp |
Số 5, 2020 |
17 |
Hiệu quả của phân bón Nitơ và phốt pho trong sinh trưởng của cây Sơn ta (Toxicodendron succedaneum) tiếp xúc với stress cadmium |
Bùi Thị Tuyết Xuân, Nguyễn Văn Sinh, Đặng Thị Thu Hương, Nguyễn Hùng Mạnh, Nguyễn Tiến Dũng, Vũ Đình Duy |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp |
Số 5, 2020 |
18 |
Đa dạng nguồn cây Dược liệu khu di tích K9-Đá Chông và vùng phụ cận |
Đặng Ngọc Huyền, Lê Xuân Đắc, Vũ Đình Duy, Phạm Mai Phương |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 2020 |
19 |
Đánh giá tính an toàn của chế phẩm axizol |
Chử Văn Mến, Võ Thị Hoài Thu, Hoàng Quang Cường, Đinh Thị Thu Trang, Lê Văn Luận |
Tạp chí Y học Việt Nam |
Tập 493, số 1, 8.2020 |
20 |
Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá cấu trúc zeolite NaCaX định hướng ứng dụng trong hỗ trợ cầm máu |
Hoàng Quang Cường, Nguyễn Trọng Dân, Lê Thị Huệ, Lê Văn Luận |
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ quân sự |
Số đặc san, 9/2020 |
21 |
Monecular structure of N-Trifluoroacetylpiperidine 1 and 4-Methylpyridine-N-Oxide studied by Gas Electron Diffraction and Quantum Chemical Calculations |
Trần Đình Phiên (đồng tác giả) |
Vietnam Journal of Chemistry |
Tập 58, Số 2, 4/2020 |
22 |
Kết quả ứng dụng ban đầu thiết bị chống hà bám trong môi trường biển nhiệt đới |
Nguyễn Như Hưng, Đồng Văn Kiên, Lê Hồng Quân, Nguyễn Văn Chi, Mai Văn Minh, Nông Quốc Quảng |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 2020 |
23 |
Nâng cao chất lượng lớp phủ thủy tinh lỏng chứa kẽm |
Lê Hồng Quân |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên |
Số 208(15) |
24 |
Phân bố trai tai tượng vảy (Tridacna squamosa Lamarck, 1819) trên rạn san hô vịnh Nha Trang và kết quả bước đầu nuôi thử nghiệm ở Đầm Báy |
Trần Văn Bằng |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 20, 2020 |
25 |
Ảnh hưởng của HUFA đến tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống của cá mú cọp (Epinephelus fuscoguttatus Forsskal, 1775) giai đoạn 1,0 -1,5 cm đến giai đoạn 2,0-3,0 cm |
Đinh Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thúy |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 12/2020 |
26 |
Thử nghiệm nuôi cá ngựa đen (Hippocampus kuda Bleeker, 1852) bố mẹ thế hệ thứ I tại Khánh Hòa |
Nguyễn Thị Hải Thanh, Huỳnh Minh Sang, Lê Thị Kiều Oanh, Võ Thị Hà, Nguyễn Phương Liên, Hoàng Ngọc Lâm, Giáp Văn Thụ |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 12/2020 |
27 |
Biến tính vải sợi cotton bằng các copolyme alkyl metha crylate siêu kỵ nước |
Lê Đức Mạnh, Đinh Thị Vân, Nguyễn Chí Cường |
Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam |
Tập 62, 2020 |
28 |
Tổng hợp và hiệu quả ức chế ăn mòn đồng của muối cộng hợp benzotriazole-cyclohexylamine trong dung dịch NaCl |
Hoàng Đức Quang, Nguyễn Trọng Dân, Nguyễn Thị Thu Xuân, Vũ Văn Huy, Nguyễn Chí Cường |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 2020 |
29 |
Nghiên cứu quy trình chiết Asen trong nước biển và phân tích nước biển bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử kỹ thuật Hydrua (HG-AAS) |
Vũ Thị Minh Châu, Nguyễn Trọng Hiệp, Lê Thu Thủy |
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học. |
Tập 25, Số 1/2020 |
30 |
Bước đầu thử nghiệm thu hồi photphat và amoni trong nước thải chăn nuôi lợn dưới dạng kết tủa struvite bằng phương pháp điện hóa |
Đỗ Thị Tuyết Nhung, Vũ Thị Minh Châu, Lê Thu Thủy |
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học |
Tập 25, Số 3/2020 |
31 |
Sử dụng dữ liệu nhận dạng tự động (AIS) ước tính lượng khí phát thải của tàu thuyền hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Đỗ Phong Lưu |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới |
Số 21, 2020 |