<!-- Google tag (gtag.js) --> <script async src="https://www.googletagmanager.com/gtag/js?id=G-K30JX8Y360"></script> <script> window.dataLayer = window.dataLayer || []; function gtag(){dataLayer.push(arguments);} gtag('js', new Date()); gtag('config', 'G-K30JX8Y360'); </script>

Keo 88CA.VN

08/01/2024

GIỚI THIỆU

Keo 88CA.VN được dùng để dán cao su với kim loại (bao gồm đã sơn phủ), với thủy tinh và các bề mặt khác, cũng như kết dính cao su với cao su. Keo có thể làm việc trong môi trường nhiệt độ từ -50oC đến +60oC.

Keo 88CA.VN có thể làm việc trong môi trường nước ngọt, nước mặn; không gây ăn mòn thép và các hợp kim nhôm.

THÀNH PHẦN CƠ BẢN

Keo 88CA.VN có thành phần chính là dung dịch của nhựa p-t-butylphenolfocmaldehyd và cao su neoprene trong hỗn hợp dung môi hữu cơ.

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT     TCQS 27:2019/NĐVN (tương đương tiêu chuẩn ТУ 38.105.1760-89)

TT

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

  1.  

Dạng ngoài  

Dạng nhớt đồng nhất, màu xám nhạt

đến màu be, cho phép có kết tủa (cặn)

  1.  

Hàm lượng chất không bay hơi, %

24 ± 3

  1.  

Độ nhớt theo BZ-1, đường kính lỗ 5,4 mm, giây, trong khoảng

10÷40

  1.  

Độ bền của cao su “56” với thép CT3 hoặc hợp kim nhôm D-16 sau

khi dán keo sau 24 giờ, không nhỏ hơn

- khi bóc tách 180o, kgf/cm

- khi bóc tách đồng trục, kgf/cm2

 

 

 

2,36
11,0

  1.  

Độ bền của cao su “56” với thép CT3 hoặc hợp kim nhôm D-16 sau

khi dán keo sau 48 giờ, không nhỏ hơn

- khi bóc tách 180 o, kgf/cm

- khi bóc tách đồng trục, kgf/cm2

 

 

 

2,64
14,2